Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 7) – Giáo trình 日本語総まとめ N2 文法

Học tiếng Nhật Online – Ngữ pháp N2 (Bài 7)
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.

– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:

Mẫu 31: 日本にいる限り(かぎり) : giới hạn, hạn trong ~
Mẫu 31: 日本にいる限り : giới hạn, hạn trong ~

– Cách dùng:

  • A限りB」nghĩa là với điều kiện là A/ trong khi còn là A/ trong phạm vi là A thì B.

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
1. giới hạn, hạn trong ~
Aい Aい / Aくない + 限り / 限りは
Aな Bỏ な thay bằng である + 限り / 限りは
N Thêm trực tiếp である + 限り / 限りは
Vる / Vない Thêm trực tiếp 限り / 限りは
2. chỉ phạm vi ~
Vる / Vた / Vている Thêm trực tiếp + 限り(かぎり)(では)

– Ví dụ:

  • 日本にいる限り、日本語は必要だ。
    → Chừng nào còn ở Nhật, thì tiếng Nhật còn quan trọng.
  • A: 彼は独身ですか。- B: 私の知る限りでは、誰かと一緒に住んでいるようですが、結婚はしていないようです。
    → A: Anh ta còn độc thân à? - B: Theo tớ biết (trong phạm vi hiểu biết của tớ) thì hình như anh ta đang sống cùng ai đó còn có vẻ vẫn chưa kết hôn.
  • 私の調べた限り(では)、 ~。
    → Trong phạm vi điều tra của tôi ~
Mẫu 32: 70歳以上の方に限り : chỉ ~ (mang tính chất giới hạn)
Mẫu 32: 70歳以上の方に限り : chỉ ~ (mang tính chất giới hạn)

– Cách dùng:

  • chỉ ~ (mang tính chất giới hạn)

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
N Danh từ + に限り / に限って / に限る。

・ Thường hay dùng kèm với danh từ chỉ số lượng, khối lượng(数量) hay thời gian(時間), 一回限り.

– Ví dụ:

  • 70歳以上の方に限り、入場無料。
    → Chỉ những người trên 70 tuổi mới được vào miễn phí.
  • 本日に限って、全商品2割引にさせて頂きます。
    → Chúng tôi xin giảm giá 20% cho toàn sản phẩm, chỉ riêng cho ngày hôm nay.
Mẫu 33: 女性に限らず男性も : không chỉ ~ mà còn ~
Mẫu 33: 女性に限らず男性 : không chỉ ~ mà còn ~

– Cách dùng:

  • Không chỉ (trong giới hạn) ~ mà còn ~
  • Tương đương với mẫu câu: Danh từ 1 + だけでなく + Danh từ 2 +

– Cách chia:
Danh từ 1 + に限らず + Danh từ 2 +

– Ví dụ:

  • 最近は女性に限らず男性化粧をする。
    → Gần đây thì không chỉ có riêng nữ giới, mà cả nam giới cũng trang điểm nữa.
  • 水の問題は特定の地域に限らず世界的な問題になるだろう。
    → Vấn đề về nước hẳn không chỉ ở một số khu vực cụ thể, mà nó sẽ trở thành vấn đề toàn cầu.
Mẫu 34: 忙しくない限り(かぎり) : nếu không ~
Mẫu 34: 忙しくない限り : nếu không ~

– Cách dùng:

  • nếu không ~

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Aい Bỏ い thay bằng くない + 限り
Aな Bỏ な thay bằng でない + 限り
N Thêm でない + 限り
Vない Thêm trực tiếp 限り

– Ví dụ:

  • 来週、仕事が忙しくない限り、クラス会に参加したい。
    → Tuần sau nếu không bận, em muốn tham gia lớp học
  • 値段をもう少し下げない限り、売れないと思う。。
    → Nếu không hạ giá xuống một chút nữa thì tôi nghĩ là không thể bán được.
Mẫu 35: 努力したからこそ : chính vì ~
Mẫu 35: 努力したからこそ : chính vì ~

– Cách dùng:

  • chính vì ~ (dùng khi muốn nhấn mạnh lý do, nguyên nhân).

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
1. ~からこそ、~ (hoặc nói ngắn là こそ)
V / Aい / Vな / Danh từ (tất cả ở dạng thể ngắn) + からこそ
2. ~こそ、~
Aい Chuyển về thể ば Aければ + こそ
Aな Bỏ な, chuyển về thể ば でければ + こそ
N Thêm trực tiếp でければ + こそ
V thể ば Vば + こそ

– Ví dụ:

  • 努力したからこそ、成功したんです。(= 大変努力したから~)
    → Chính vì sự phấn đấu hết mình mà tôi đã thành công.
  • あなたこそ私が探していた人だ。。
    → Em chính là người mà anh đã tìm kiếm.
  • 手伝ってくれたからこそ、仕事が早く出来ましたよ。。
    → Chính nhờ anh giúp đỡ nên tôi mới có thể hoàn thành công việc nhanh đó.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »