Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 2) – Giáo trình 日本語総まとめ N2 文法

Học tiếng Nhật Online - Ngữ pháp N2 (Bài 2)
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.

– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:

Mẫu 6: 申し込みはしたものの・けれど : mặc dù, nhưng ~
Mẫu 6: 申し込みはしたものの・けれど: mặc dù, nhưng ~

– Cách dùng:

  • Mẫu câu này chỉ biểu hiện ý nghĩa trái ngược nhau của hai mệnh đề, chứ không mang ý nghĩa がっかり như のに

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Tính từ い Thể ngắn + もののけれど
Tính từ な Thêm な + もののけれど
Danh từ Thêm である + もののけれど
Động từ Thể ngắn + もののけれど
Lưu ý:

  • Mẫu câu hay sử dụng N + とはいうものの : Tuy… nhưng… (Tuy vậy mà không phải vậy)
    • とはいうものの、まだ寒いね。Tuy mùa xuân rồi mà trời vẫn lạnh nhỉ.
    • 3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ.

– Ví dụ:

  • 申し込みはしたものの、試験を受けるかどうか未定だ。Tuy đã đăng ký rồi, nhưng có dự thi hay không thì chưa biết nữa.(= 申し込んだけれど)
Mẫu 7: 車はもとより自転車も~ : A là đương nhiên rồi, không những vậy mà B, C cũng...
Mẫu 7: 車はもとより自転車 ~ : A là đương nhiên rồi, không những vậy mà B, C cũng ~

– Cách dùng:

  • Văn phong cứng(硬い), nên chỉ dùng trong văn viết.
  • Dùng để bổ sung ý cho chủ đề của danh từ đứng trước (1 sự việc đương nhiên), tương đương với cách dùng ~はもちろん~も~

– Cách chia:
Danh từ 1 + はもとより+ Danh từ 2 +

– Ví dụ:

  • うちには、車はもとより自転車ないんです。Nhà tôi thì ô tô thì chưa kể đến, xe đạp cũng không có nữa.
  • 子供の頃は勉強の塾(じゅく)はもちろん、スポーツの塾通った(とお.る)。Hồi còn bé việc học là đương nhiên rồi, không những vậy mà còn chơi thể thao nữa.
Mẫu 8: 見た目はともかく味は~ : Khoan đề cập tới ~, khoan bàn tới ~
Mẫu 8: 見た目はともかく~ : Khoan đề cập tới ~, khoan bàn tới ~

– Cách dùng:

  • Không cần bận tâm/ quan tâm tới A, B mới quan trọng hơn.

– Cách chia:
Danh từ 1 + はともかく + Danh từ 2 +

Hoặc:

Danh từ 1 + はともかく + Danh từ 2 +

– Ví dụ:

  • 母の料理は見た目はともかく美味しい。Thức ăn mẹ nấu chưa bàn tới vẻ bên ngoài, vị rất tuyệt.
  • 結果はともかく、最後まで全力を出すこと大切です。 Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến cuối cùng mới là quan trọng.
  • 彼が行くかどうかはともかく、初めの計画どおり旅行しよう。 Không quan tâm anh ta có đi hay không, cứ đi du lịch theo kế hoạch ban đầu đi.
Mẫu 9: 旅行は・ならまだしも~ : nếu là ~ thì được, nhưng ~
Mẫu 9: 旅行は・ならまだしも~ : nếu là ~ thì được, nhưng ~ thì có thể một chút

– Cách dùng:

  • Nếu là A thì có thể làm được, chứ B thì khó làm được, chỉ có thể 1 chút.

– Cách chia:

  • Danh từ + はまだしも
  • Danh từ + ならまだしも

– Ví dụ:

  • 私の英語力では旅行はまだしも、留学なんて無理です。 Vốn tiếng Anh của tôi nếu là đi du lịch thì ok, nhưng để đi du học thì khó quá.
Mẫu 10: 仕事の話はぬきにして : bỏ qua ~
Mẫu 10: 仕事の話は[抜く]ぬきにして : bỏ qua ~

– Cách chia:

  • Danh từ + は抜きにして
  • Danh từ + は抜きで
  • Danh từ + は抜きに
  • Danh từ + は抜きのN

– Ví dụ:

  • 皆さん、仕事の話は抜きにして楽しく飲みましょう。 Mọi người bỏ qua chuyện công việc đi, cùng uống nào.
Lưu ý: Khi dùng với trợ từ

  • Danh từ + を抜きにして(は) + Động từ PHỦ ĐỊNH ở thể Khả Năng
  • Danh từ + を抜きで(は) + Động từ PHỦ ĐỊNH ở thể Khả Năng
  • Danh từ + を抜きに(は) + Động từ PHỦ ĐỊNH ở thể Khả Năng

– Ví dụ:

  • 田中さんを抜きで(は)パーティーは始められません。 Chúng ta không thể bắt đầu buổi tiệc mà không có anh Tanaka.
  • 私の朝は、コーヒーをぬきにしては、考えられない。 Tôi không thể nghĩ đến buổi sáng của tôi mà không có cà phê.
  • 原さんをぬきにして、今回の優勝(ゆうしょう)はなかったと思う。 Nếu không có Hara thì không thể có chiến thắng lần này.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »