Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 9/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 9/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 9 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #41: ~なんて / とは : biểu thị cảm giác ngạc nhiên, ngoài tưởng tượng
  • #42: ~にすぎない : chỉ là ~ (một ít thôi)
  • #43: ~あげく : sau khi ~, cuối cùng thì ~ (kết quả thường xấu)
  • #44: ~べき : nên ~ (lời khuyên, làm gì đó là đương nhiên)
  • #45: ~というより : cái sau mới thích đáng hơn cái trước
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#41: ~なんて / とは : biểu thị cảm giác ngạc nhiên, ngoài tưởng tượng
  • 日本ので生活がこんなに忙しいとは(夢にも思わなかった)。
    → Không ngờ cuộc sống ở Nhật lại bận rộn thế này (mơ cũng không tưởng tượng nổi).
  • サミットの警備(けいび)がこんなに厳重(厳重)とは(知らなかった)。
    → Không ngờ việc chuẩn bị cho hội nghị thượng định lại cẩn trọng, nghiệm ngặt đến vậy.
#42: ~にすぎない : chỉ là ~ (một ít thôi)
  • その航空機(くうこうき)事故(じこ)(たす)かったのは500人中4人にすぎなかった
    → Vụ tai nạn máy bay đó, chỉ cứu được 4 người trong số 500 người.
  • 彼女はロシア語ができると言っても、ちょっとした挨拶(あいさつ)ができるにすぎない
    → Cô ấy có thể nói được tiếng Nga, nhưng chỉ là chào hỏi chút xíu thôi.
  • 「お(れい)だなんて、とんでもない。当然のことをしたにすぎないんですから」
    → Cần gì phải lễ nghĩa, khách sáo thế. Chỉ là chuyện nhỏ ý mà.
#43: ~あげく : sau khi ~, cuối cùng thì ~ (kết quả thường xấu)
  • いろいろ(なや)んだあげく、会社を()めることにした。
    → Sau bao nhiêu trăn trở, cuối cùng quyết định nghỉ việc.
  • 金に困ったあげく高利(こうり)の金を借りてしまった。
    → Sau bao nhiêu khó khăn về tiền bạc, tôi đã vay nặng lãi.
#44: ~べき : nên ~ (lời khuyên, làm gì đó là đương nhiên)

Ý nghĩa: nên ~ (lời khuyên, làm gì đó là đương nhiên:~しなければならない、するのが当然だ)

  • 収入があるなら国民として税金を(おさ)めるべきだ。
    → Nếu mà có thu nhập thì nên đóng thuế Quốc dân.
  • 教授(きょうじゅ)に、読むべき本を30(さつ)指示(しじ)された。
    → Trong lớp học, tôi đã được giới thiệu 30 quyển sách nên đọc.
  • 学生時代、もっとよく勉強するべきだった。
    → Tôi nên học thật tốt khi còn là học sinh.

Ý nghĩa: diễn tả ý “ai cũng cảm thấy vậy” (だれもがそう感じる)

  • 彼女は愛すべき人柄(ひとがら)で、だれからも好かれている。
    → Vì tính cách cô ấy đáng yêu, nên ai cũng thích.

(おどろ)べきニュース:tin tức thấy ngạc nhiên

#45: ~というより : cái sau mới thích đáng hơn cái trước
  • 担任(たんにん)の山田先生はとても若くて、先生というより友達みたいだ。
    → Giáo viên chủ nhiệm Yamada vừa trẻ và giống bạn hơn là giáo viên.
  • 車内は冷房(れいぼう)()き過ぎていて、涼しいというより寒いくらいだった。
    → Trong xe bật máy lạnh lạnh quá, nên thấy lạnh hơn là mát.
  • 試合に負けたことは、残念と言うよりただ(くや)しい。
    → Thua trận đấu này, cay cú hơn là tiếc nuối.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »