Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 8/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 8/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 8 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #36: ~も. . .ば / なら~も : cũng ~ cũng ~ (= ~も…だし, ~もまた…だ)
  • #37: ~っぱなし : diễn tả một trạng thái suốt, kéo dài ~
  • #38: ~っこない : không thể, nhất định không ~(= はずがない)
  • #39: ~きり : chỉ một lần, sau đó thì không xảy ra ~
  • #40: ~げ : có vẻ ~ (chỉ trạng thái cảm xúc = ~そう)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#36: ~も. . .ば / なら~も : cũng ~ cũng ~ (= ~も…だし, ~もまた…だ)
  • 会場には独身者(どくしんしゃ)いれ既婚者(きこんしゃ)いた。
    → Trong hội trường cũng có người độc thân, cũng có người đã kết hôn.
  • あのレストランは味良けれ雰囲気(ふんいき)良く、その上値段も手ごろだ。
    → Nhà hàng đó, hương vị cũng ngon, không khí cũng tốt, hơn nữa giá cả cũng hợp lý.
  • 私は勉強嫌いなら運動苦手(にがて)で、当然成績も悪かった。
    → Tôi thì ghét học hành, chơi thể thao cũng kém, đương nhiên thành tích là không tốt.
#37: ~っぱなし : diễn tả một trạng thái suốt, kéo dài ~
  • この1週間雨が降りっぱなしで、洗濯物が(かわ)かない。
    → Mưa cả tuần, đồ áo chẳng khô được.
  • 新幹線が込んでいて、大阪まで3時間立ちっぱなしだった。
    → Trong shinkansen quá đông, nên đến Osaka đã đứng suốt 3 tiếng.
  • 新製品の注文が殺到(さっとう)している。朝から電話は()っぱなしだ。
    → Order sản phẩm mới đang tăng vùn vụt. Sáng giờ chuông điện thoại reo miết.
  • 昨夜(さくや)は電気もテレビもつくっぱなしで寝てしまった。
    → Đêm qua cứ để đèn điện và tivi suốt thế mà ngủ.
#38: ~っこない : không thể, nhất định không ~(= はずがない)
  • 今日中に漢字を100字覚えるなんて無理だ。できっこない
    → Trong hôm nay mà nhớ 100 chữ Hán thì pó tay. Chắc chắn là không thể được.
  • こんな話、だれも信じてくれっこないと思う。
    → Cái chuyện thế này thì tôi nghĩ sẽ chẳng ai tin.
#39: ~きり : chỉ một lần, sau đó thì không xảy ra ~

Ý nghĩa: chỉ một lần, sau đó thì không xảy ra ~

  • 母は朝出かけたきり、夜になっても帰ってこない。
    → Mẹ sau khi ra khỏi nhà từ sáng, đến tối vẫn chưa về.
  • 今日は忙しくて昼ご飯を食べる時間も無かった。朝行乳を飲んだきりだ。
    → Hôm nay thì không có thời gian ăn trưa. Tôi chỉ uống sữa vào buổi sáng.
  • 北原(きたはら)さんは「あっ」と言ったきり(だま)()んでしまった。
    → Anh Kitahara chỉ nói “Á” xong rồi nín lặng.

Ý nghĩa: chỉ ~ (= だけ (限定(げんてい : trong giới hạn, hạn chế)))

  • 父の単身(たんしん)赴任(ふにん)で母と子二人きりの生活になった。
    → Bố đi nhận nhiệm vụ một mình, giờ chỉ còn mẹ và đứa bé sống với nhau.
  • 財布には1000円きりしかなかった。
    → Trong ví chỉ còn 1000 yên.

Ý nghĩa: diễn tả sự việc diễn ra suốt ~ (ずっと ~ している)

  • ()きっきり看病(かんびょう)する。
    → Sự chăm sóc thường xuyên (chăm sóc suốt).
  • 私はこのごろ部屋にこもりっきりだ。
    → Dạo này tôi ở miết trong phòng.
#40: ~げ : có vẻ ~ (chỉ trạng thái cảm xúc = ~そう)
  • 息子(むすこ)得意(とくい)に100点を取ったテストを差し出した。
    → Cậu con trai có vẻ đắc ý đưa ra bài kiểm tra được manten.
  • 学生は自信なさ(/あり)に答えた。
    → Cậu học sinh này trả lời có vẻ không (/có) tự tin.
  • 彼は何か言いた様子(ようす)でたっていた。
    → Anh ấy đứng dậy, có vẻ muốn nói điều gì đó.

★ 寂し:có vẻ buồn, 優し:có vẻ hiền, 不満:có vẻ bất mãn

Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

1 bình luận

Translate »