Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 6/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 6/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 6 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #26: ~がたい : khó ~
  • #27: ~一方(で) : Đối lại, một mặt. . .mặt khác thì ~
  • #28: ~につき : vì ~, với lý do ~ (= ~という理由で)
  • #29: ~やら. . .やら : dùng để liệt kê (= ~や…など, ~たり…たり)
  • #30: ~の / ものやら:không hiểu là ~ (= か(どうか)分からない)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#26: ~(がた)い : khó ~
  • 彼女のような正直(しょうじき)な人がうそをつくとは信じがたい
    → Người trung thực như cô ấy, khó mà tin lại nói dối.
  • 古くなっても、このかばんには愛着(あいちゃく)があって捨てがたい
    → Dẫu cho là cũ đi nữa, cũng khó mà vứt đi cái cặp yêu mến này.
  • ()(がた)(いた)みの中で、救急車の到着を待った。
    → Tôi đợi xe cứu thương đến với nỗi đau không chịu nổi.
#27: ~一方(いっぽう)(で) : Đối lại, một mặt. . .mặt khác thì ~
  • あの先生は(きび)しく指導(しどう)する一方(いっぽう)、学生の相談にもよくのってくれる。
    → Mặc dù giáo viên này hướng dẫn rất nghiêm khắc, nhưng đổi lại là hay nói chuyện chỉ giảng cho học sinh.
  • 高度(こうど)経済(けいざい)成長(せいちょう)急速(きゅうそく)発展(はってん)一方(いっぽう)深刻(しんこく)公害(こうがい)問題を引き超こした。
    → Sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng thì cùng với sự phát triển cao độ, nó đã gây ra những vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng.
#28: ~につき : vì ~, với lý do ~ (= ~という理由で)

Ý nghĩa: vì ~, với lý do ~

  • 出入り口につき、駐車禁止。(看板(かんばん))
    → Vì là cửa ra vào nên cấm đỗ xe. (Bảng thông báo)
  • 本日は定休日(ていきゅうび)につき、休ませていただきます。(()り紙)
    → Vì hôm nay là ngày nghỉ định kỳ nên cửa tiệm đóng cửa. (Giấy dán)
  • 残高(ざんだか)不足(ぶそく)につき、引き落としできません。(銀行からのお知らせ)
    → Số dư tài khoản không đủ, nên không thể giao dịch. (Thông báo của ngân hàng)

Ý nghĩa: Tỷ lệ 割合(わりあい)

  • 手数料は書類1通につき300円です。
    → Lệ phí là 300 yên với mỗi tài liệu.
  • 駅前の駐車場は1時間につき500円かかる。
    → Chỗ đậu xe trước ga, tốn 500 yên một giờ.
  • この図書館では1回につき(さつ)まで本が借りられる。
    → Tại thư viện này, mỗi lần được mượn đến 5 quyển.
  • このポイントカードは、300円につき1個、スタンプを押させていただきます。
    → Thẻ point này, cứ 1 cái 300 yên thì sẽ được đóng dấu.
#29: ~やら. . .やら : dùng để liệt kê (= ~や…など, ~たり…たり)
  • 願書(がんしょ)を出すときは、証明書(しょうめいしょ)を集めるやら書類に書き込むやらで大変だった。
    → Khi nộp đơn, nào là tập hợp giấy chứng minh, ghi thông tin vào giấy tờ,… thật là mệt.
  • 恋人と(わか)れた。(かな)しいやら寂しいやらで涙が止まらない。
    → Tôi đã chia tay với người yêu. Vì buồn, đau khổ, nên khóc miết không thôi.
#30: ~の / ものやら:không hiểu là ~ (= か(どうか)分からない)
  • 最近は男なのやら女なのやらわからないかっこうの若者かいる。
    → Dạo gần đây, có những đứa ngoại hình không hiểu nó là con trai hay con gái nữa.
  • 子供が帰ってこない。どこで何をしているのやら
    → Bé con chưa về nữa. Khổng hiểu là đang làm gì ở đâu.
  • 「あれ、めがねがない。どこに置いたものやら
    → Ế, không thấy kính. Không hiểu là để đâu rồi.

★ いつのことやら , 何のことやら

Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

2 bình luận

Translate »