Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 3/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 3/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 3 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #11: ~以上(は) / 上(は) : một khi đã ~ thì ~, chính bởi vì ~ (= からには)
  • #12: ~上で : Sau khi (= ~てがら、~あと)
  • #13: ~まで : tận, đến tận ~, …mà còn ~
  • #14: ~でも : nguyện vọng mạnh, ý chí, mệnh lệnh
  • #15: ~ながら(も) : nhưng ~ (~けれども dùng nối câu)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#11: ~以上(は) / 上(は) : một khi đã ~ thì ~, chính bởi vì ~ (= からには)
  • 行くと約束した以上、行かないわけにはいかない。
    → Một khi đã hứa đi, thì phải đi.
  • 兄が死んだ。こうなった以上は、私が(あと)()ぐしかないだろう。
    → Anh trai tôi đã mất. Chính vì điều đó mà có lẽ tôi sẽ thừa kế.
#12: ~上で : Sau khi (= ~てがら、~あと)

Ý nghĩa: Sau khi ~

  • 「家族と相談して上でご返事いたします」
    → Sau khi bàn bạc với gia đình tôi sẽ trả lời.
  • 実物(じつぶつ)を見たうえで、買うかどうか決めるつもりだ。
    → Sau khi nhìn thấy vật thật, thì tôi mới quyết định mua hay là không.

Ý nghĩa: trong trường hợp, trong quá trình, khi ~

  • 結婚している女性が働く上で(おっと)や子供の協力(きょうりょく)は欠かせない。
    → Phụ nữ kết hôn mà đi làm thì không thể thiếu sự đồng tâm, chung sức của con và chồng.
  • 外国語を勉強する上で、辞書はなくてはならないものだ。
    → Trong quá trình học ngoại ngữ(/Khi) thì từ điển là thứ không thể thiếu.
#13: ~まで : tận, đến tận ~, …mà còn ~

Ý nghĩa: tận, đến tận ~

  • 親友(しんゆう)まで裏切(うらぎ)られた。もうだれも信じられない。
    → Đến tận bạn thân còn phản bội. Không biết tin vào ai nữa.
  • 50歳になってやった、夢にまで見たパリに行くことができた。
    → Cuối cùng thì năm 50 tuổi, tôi đã có thể đến ngắm Paris như mơ ước.

Ý nghĩa: mà còn ~ (= ~だけでなく…も)

  • 午後になって風はますます強くなり、夕方には雪まで降り出した。
    → Buổi chiều thì gió ngày càng mạnh hơn, và buổi tối tuyết cũng rơi nữa.
  • この薬は飲んでも効果が無いばかりか、深刻(しんこく)副作用(ふくさよう)まで出るそうだ。
    → Loại thuốc này chẳng những uống không có tác dụng, mà còn có tác dụng phụ rất là nghiêm trọng.

Ý nghĩa: diễn tả điều gì đó vượt quá phạm vi có thể nghĩ đến (dùng với ý nghĩa phủ định)

  • 新しいテレビがほしいが、借金(しゃっきん)してまで買おうとは思わない。
    → Tôi muốn một cái tivi mới nhưng mà không nghĩ đến chuyện đến mắc nợ để mua đâu.
  • あのコンサートにはがっかりした。学校をさぼってまで見に行ったのに。
    → Thất vọng buổi hòa nhạc quá. Đã đến bỏ cá học để đi xem vậy mà… (chán vãi >_<)
#14: ~でも : nguyện vọng mạnh, ý chí, mệnh lệnh
  • どうしてもこの絵がほしい。借金(しゃっきん)してでも買たい。
    → Tôi thực sự muốn có bức tranh này. Đến(/Dù có) mắc nợ tôi cũng muốn mua.
  • この仕事は徹夜(てつや)してでも完成されろと、上司(じょうし)(めい)じられた。
    → Công việc này dù có phải thức đến mức xuyên đêm chăng nữa cũng phải hoàn thành, sếp đã ra lệnh rồi.
#15: ~ながら(も) : nhưng ~ (~けれども dùng nối câu)
  • 子供たちは文句を言いながらも(あと)片付(かたづ)けを手伝ってくれた。
    → Bọn trẻ tuy có kêu ca, nhưng sau đó vẫn giúp tôi dọn dẹp. : D
  • 残念ながら(くも)っていて、初日(はつひ)の出は見られなかった。
    → Đáng tiếc là trời có nhiều mây và tôi không thể nhìn thấy cảnh bình minh.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

1 bình luận

Translate »