Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 20/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 20/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 20 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #96: ~(ただ) ~のみならず : không chỉ ~, mà còn ~ (= だけでなく)
  • #97: ~にほかならない : Không có cái nào khác, chính là ~
  • #98: ~ざるを得ない : phải làm ~ (= どうして…もしなければならない / しないわけにはいかない)
  • #99: ~では ~では : diễn tả hành động lặp đi lặp lại
  • #100: ~矢先(やさき)に / の : Ngay sau khi / trước khi ~ thì ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#96: ~(ただ) ~のみならず : không chỉ ~, mà còn ~ (= だけでなく)
  • 黒澤(くろさわ)監督(かんとく)の映画は日本国内のみならず、海外でも高い評価を得ている。
    → Phim của đạo diễn Kurosawa, không chỉ trong nước Nhật, mà ở Hải ngoại cũng được đánh giá cao.
  • この機械(きかい)は性能が良いのみならず、操作も簡単だ。
    → Cái máy này, không chỉ tính năng tốt mà thao tác cũng đơn giản nữa.
#97: ~にほかならない : Không có cái nào khác, chính là ~
  • 彼女が合格したのは努力(どりょく)の結果にほかならない
    → Việc cô ấy đỗ chính là kết quả của sự nỗ lực.
  • 親が子供を(しか)るのは、子供を(あい)してるからにほかならない
    → Việc cha mẹ la mắng con trẻ, chính là xuất phát từ tình yêu thương chúng.
#98: ~ざるを得ない : phải làm ~ (= どうして…もしなければならない / しないわけにはいかない)
  • 学校の規則なので、髪を切らざるを得ない
    → Vì quy định của trường, nên phải cắt tóc.
  • 未経験者だけで冬山(ふゆやま)に登るなど、無謀(むぼう)を言わざるを得ない
    → Với người không có kinh nghiệm thì việc leo núi vào mùa đông phải nói là không suy nghĩ, không thận trọng gì cả.
#99: ~では ~では : diễn tả hành động lặp đi lặp lại
  • 雨が降ってはやみ、降ってはやみしている。
    → Trời cứ mưa rồi tạnh, mưa rồi tạnh.
  • 書いては消し、書いては消しで、レポートがなかなか進まない。
    → Viết rồi xóa, viết rồi xóa, mãi mà report không tiến triển gì.
#100: ~矢先(やさき)に / の : Ngay sau khi / trước khi ~ thì ~

Ý nghĩa: ngay sau khi ~ thì ~ (= ~した直後(ちょくご))

  • 日本へ来たやさきにバックを置き忘れ、パスポートをなくしてしまった。
    → Ngay sau khi đến Nhật, để quên cặp nên làm mất mất passport.
  • 何度受験してもだめなので、あきらめようかと思った矢先(やさき)、降格通知が届いた。
    → Thi bao nhiêu lần đều trượt, vừa mới nghĩ là bỏ cuộc thì ngay sau đó có thông báo đỗ.

Ý nghĩa: ngay trước khi / ngay khi đã dự định làm gì ~ thì ~ (= ~しようとしたちょうどその時 / する直前)

  • 電話をかけようとしたやさきに向こうからかかってきた。
    → Định gọi điện thì phía kia đã gọi đến.
  • オフィスを出ようとした矢先(やさき)課長に呼び止まられた。
    → Ngay trước khi định ra khỏi văn phòng thì bị Kacho gọi dừng lại.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »