Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 2/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

ngu-phap-n2-bai-2-22-giao-trinh-耳から覚える-n2-文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 2 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #6: ~ものだ / ものではない : diễn tả sự việc hiển nhiên, mệnh lệnh nhẹ nhàng
  • #7: ~ないものか / ないものだろうか : Chẳng lẽ ~ (biểu thị nguyện vọng)
  • #8: ~ばかりか : không chỉ ~ (= ばかりでなく)
  • #9: ~ばかりだ : toàn ~ (theo chiều hướng -)
  • #10: ~上(に) : không chỉ ~ mà còn ~, thêm vào đó là ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#6: ~ものだ / ものではない : diễn tả sự việc hiển nhiên, mệnh lệnh nhẹ nhàng

Ý nghĩa: diễn tả những điều tự nhiên, mệnh lệnh nhẹ nhàng.

  • 「名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ
    → Khi được gọi tên thì tự nhiên sẽ trả lời lại.
  • 「悪いことをしたら(あやま)もんだ
    → Nếu mà làm điều gì đó xấu, tôi sẽ xin lỗi.
  • 「お年寄(としよ)りには席を(ゆず)ものですよ」
    → Bạn nên nhường chỗ cho người lớn tuổi đó.

Ý nghĩa: nhớ về điều gì đó xảy ra trong quá khứ.

  • 若いころはよく親に反抗(はんこう)したものだ
    → Khi còn trẻ rất hay phản kháng lại cha mẹ.
  • 学生時代、試験の前日になると(ねむ)れなかったものだ
    → Thời học sinh, thường trước ngày thi thì không thể ngủ được.

Ý nghĩa: biểu thị cảm tình, tình cảm, cảm xúc.

  • 日本へ来てもう1年になる。時がたつのは本当に早いものだ
    → Đến Nhật cũng đã một năm rồi. Thời gian thấm thoát, thật là nhanh quá…
  • (まず)しかった昔と比べれば、今は本当にいい()(なか)になったものだ
    → So với ngày xưa túng thiếu, thì bây giờ thật sự xã hội đã tốt hơn rất nhiều.
#7: ~ないものか / ないものだろうか : Chẳng lẽ ~ (biểu thị nguyện vọng)
  • 世界中(せかいじゅう)の平和になる日が来ないものだろうか
    → Chẳng lẽ ngày toàn thế giới hòa bình không đến hay sao.
  • いつも原田選手に負けている。何とかして勝てないものか作戦(さくせん)を考えているところだ。
    → Lúc nào cũng để thua tuyển thủ Harada. Chẳng nhẽ không thắng được hay sao, suy nghĩ phương án tác chiến.
  • 1日が30時間にならないものかなあ。そうすれば、好きなことができるのに。
    → Một ngày không thể thành 30 tiếng được sao!!? Nếu như thế thì sẽ làm được biết bao nhiêu việc mình thích.
#8: ~ばかりか : không chỉ ~ (= ばかりでなく)
  • 女王(じょおう)(うつく)しいばかりか心も優しかった。
    → Hoàng hậu không chỉ xinh đẹp mà tấm lòng cũng nhân hậu nữa.
  • この野菜(やさい)はビタミンが豊富(ほうふ)な(/である)ばかりか、がんを予防(よぼう)する働きもする。
    → Loại rau này không chỉ giàu vitamin, mà còn có tác dụng phòng ngừa ung thư nữa.
#9: ~ばかりだ : toàn ~ (theo chiều hướng -)
  • 年を取ると記憶力(きおくりょく)(おとろ)えるばかりだ
    → Càng nhiều tuổi, trí nhớ lại càng sa sút, yếu đi.
  • せっかく覚えた日本語も、使わなければ忘れていくばかりだ
    → Mãi mới nhớ được tiếng Nhật, nếu mà không dùng thì toàn là quên thôi.
#10: ~上(に) : không chỉ ~ mà còn ~, thêm vào đó là ~
  • 今日は(くも)っている上に風が強いので、とても寒く感じられる。
    → Hôm nay, vì trời không chỉ nhiều mây, mà còn gió mạnh nữa, nên cảm thấy lạnh quá.
  • 「昨日はごちそうになった、おみやげまでいただき、ありがとうございました」
    → Hôm qua không chỉ được anh chiêu đãi, lại còn được tặng quà nữa, cảm ơn anh rất nhiều.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »