Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 14/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 14/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 14 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #66: ~ものなら : nếu làm được thì muốn làm ~
  • #67: ~どころか : diễn tả ý vế sau trái hẳn hoàn toàn với mong đợi hay dự đoán của người nói, người nghe
  • #68: ~どころではない : vì lý do ~ nên không thể ~
  • #69: ~だけに : vì ~ nên kết quả là đương nhiên
  • #70: ~だけあって : vì, quả đúng là, tương xứng ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#66: ~ものなら : nếu làm được thì muốn làm ~

Ý nghĩa: nếu làm được thì muốn làm ~ (thực tế là không được)

  • 人生をやり直せるものならやり直したい。
    → Nếu được làm lại cuộc đời này, muốn làm quá.
  • (病気の子供に対し)()われるものなら代わってやりたい。
    → (Con đang ốm) Nếu có thể thay thế, tôi muốn ốm thay cho con.

Ý nghĩa: Nếu ~ (= もし ~ たら), kết quả thường nghiêm trọng(大変)

  • A先生は時間に(きび)しい。授業(じゅぎょう)に遅れようものなら教室にも入れてもらえない。
    → Giáo viên A nghiêm khắc về thời gian lắm. Nếu muộn giờ học là không được vào lớp đâu.
  • 子供の頃、テストの点が悪かろうものなら父に(なぐ)られたものだ。
    → Khi còn bé, nếu mà điểm bài kiểm tra thấp, sẽ bị bố đánh.
#67: ~どころか : diễn tả ý vế sau trái hẳn hoàn toàn với mong đợi hay dự đoán của người nói, người nghe

Thường dùng diễn đạt ý than thở, phê phán,… và cũng có thể dùng diễn tả sự ngạc nhiên.

  • 勉強が忙しくて、友達と遊ぶどころか、家でテレビを見る時間もない。
    → Bận học, đến thời gian xem tivi ở nhà còn không có nữa là đi chơi với bạn.
  • のどが痛くて、ご飯を食べるどころか水も飲めない。
    → Đau họng quá, đến nước còn không uống được nói gì chuyện ăn cơm.
  • 評判(ひょうばん)の映画を見に行ったのだが、面白いどころか退屈(たいくつ)で、途中(とちゅう)で帰ってしまった。
    → Đi xem bộ phim được đánh giá cao nhưng mà chẳng có tý thú vị gì, chán quá nên đã bỏ về giữa chừng.
#68: ~どころではない : vì lý do ~ nên không thể ~
  • 今日はあまりに忙しくて、食事どころではなかった
    → Hôm nay bận quá không thể ăn được.
  • 母が手術(しゅじゅつ)をすることになり、心配に勉強どころではない
    → Vì mẹ phải phẫu thuật, lo lắng không học được.
  • せっかく旅行に行ったのに病気になってしまい、楽しむどころではなかった
    → Đã mất công đi du lịch mà lại bị ốm, chẳng tận hưởng được gì cả.
#69: ~だけに : vì ~ nên kết quả là đương nhiên
  • 彼は10年も日本にいただけに、日本事情(じじょう)に詳しい。
    → Vì anh ta ở Nhật đã 10 năm, nên hiểu biết chi tiết về nước Nhật (là đương nhiên).
  • この機種(きしゅ)は今一番人気があるだけに、なかなか手に入らないそうだ。
    → Loại máy này bây giờ rất được ưu chuộng, nên mãi mà chưa có(sở hữu) được.
  • (くる)しい試合だっただけに優勝(ゆうしょう)できてうれしい。
    → Vì đã trải qua một trận đấu khó nhằn, nên tôi rất hạnh phúc khi vô địch.
#70: ~だけあって : vì, quả đúng là, tương xứng ~
  • ドイツはビールの本場(ほんば)だけあって種類(しゅるい)が多い。
    → Nước Đức, quả đúng là nhà của bia, nên có rất nhiều loại.
  • あの店は有名なだけあって、いつもお客さんでいっぱいだ。
    → Cửa hàng đó quả đúng là nổi tiếng, khách lúc nào cũng đông.
  • あの歌は世界中でヒットしただけあって歌詞(かし)もメロディーもすばらしい。
    → Bài hát đó quả đúng là bản hit trên thế giới, ca từ và giai điệu đều rất tuyệt vời.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »